🌬️ Chân Thành Cảm Ơn Tiếng Anh Là Gì

Trong cuộc sống bạn sẽ được nhiều người giúp đỡ và lời cảm ơn chính là thái độ trân trọng, biết ơn những gì người khác đã hỗ trợ, giúp đỡ bạn. Sau đây là những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh hay, chân thành nhất sử dụng trong các trường hợp trong giao tiếp. Tóm tắt […] Tôi nợ anh 1 lời cảm ơn chân thành . I owe you a big thank you. OpenSubtitles2018.v3. Một lần nữa, thưa các quý ông, lời cảm ơn chân thành nhất của tôi. Once again, gentlemen, my most profound thanks. OpenSubtitles2018.v3. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành từ, tận đáy lòng mình tới các 8 8.Xin chân thành cảm ơn bằng tiếng anh – hoangdaokimgiap.vn. 9 9.11 cách nói Thank you – Cảm ơn bằng tiếng Anh đầy đủ nhất. 10 10.Chân thành cảm ơn tiếng anh là gì – tsanaklidou.com. Trân thành theo từ điển tiếng Việt là từ hoàn toàn có nghĩa. Đây là một từ đúng với cấu tạo bằng từ trân trọng và thành kính. Nghĩa của trân thành được hiểu là sự kính trọng đối với đối phương. Trân thành thường được dùng để cảm ơn hay giao tiếp với Khi tiễn chân Lữ Huy Nguyên tôi nói riêng với anh: - Lư còn phân vân gì không? Tên cúng cơm của anh là Nguyễn Huy Lư, tôi gọi thế để biểu lộ tình cảm chân thành và khâm phục. Lư đáp lại: - Sách yên tâm, tôi nghĩ cuối đời cũng làm được điều gì đó. Những lời cảm ơn bởi Tiếng Anh Những lời cảm ơn phổ cập nhất – Thank you (Cảm ơn): hoàn toàn có thể được viết tắt là Thanks. Bạn đang xem: Xin chân thành cảm ơn bằng tiếng anh – Thank you very much (Cảm ơn khôn xiết nhiều) – Thank you so much (Cảm ơn rất nhiều) Trong ᴄuộᴄ ѕống bạn ѕẽ đượᴄ nhiều người giúp đỡ ᴠà lời ᴄảm ơn ᴄhính là thái độ trân trọng, biết ơn những gì người kháᴄ đã hỗ trợ, giúp đỡ bạn, Sau đâу là những lời ᴄảm ơn bằng Tiếng Anh haу, ᴄhân thành nhất ѕử dụng trong ᴄáᴄ trường hợp trong giao tiếp Bạn đang xem: Chân thành cảm ơn tiếng anh là gì. Download Now: Ebook tiếp xúc cho người bắt đầu bắt đầu. Mục Lục. 1. Cách nói cảm ơn trong giờ Anh trường hợp đời thường2. Cách nói cảm ơn trong giờ đồng hồ Anh trường hợp trang trọng3. Một số trường hợp cảm ơn ráng Áp dụng tình huống cụ thể 24 CÁCH NÓI CẢM ƠN trong Tiếng Anh. Cùng một nội dung thể hiện sự biết ơn của bạn đến người khác nhưng với mỗi ngữ cảnh, cách diễn đạt phù hợp lại có sự thay đổi. Chẳng hạn, “That’s very kind of you” là một cách nói cơ bản, có thể lOyiUt5. Những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh hay, chân thành nhất Trong cuộc sống bạn sẽ được nhiều người giúp đỡ và lời cảm ơn chính là thái độ trân trọng, biết ơn những gì người khác đã hỗ trợ, giúp đỡ bạn. Sau đây là những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh hay, chân thành nhất sử dụng trong các trường hợp trong giao tiếp. Nội dung bài viết1 Những lời cảm ơn bằng Tiếng Những lời cảm ơn thông dụng Những lời cảm ơn về món Những lời cảm ơn khi nhận sự giúp đỡ từ người Những lời cảm ơn trong báo cáo thực Những lời cảm ơn dành cho người yêu thương Những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh Những lời cảm ơn thông dụng nhất – Thank you Cảm ơn có thể được viết tắt là Thanks. – Thank you very much Cảm ơn rất nhiều – Thank you so much Cảm ơn rất nhiều – Thanks a lot Cảm ơn rất nhiều – Many thanks Cảm ơn rất nhiều – Thank you anyway Dù sao cũng cảm ơn bạn – Thank a million/ billion Cảm ơn triệu/ tỉ lần – Sincerely thanks Thành thực cảm ơn Những lời cảm ơn về món quà Thank you for + N/ Noun Phrase Cảm ơn về cái gì. Ex – Thank you for the gift. Cảm ơn về món quà. – Thank you for the hat. Cảm ơn về chiếc mũ. – Thank you for your present on my birthday party. Cảm ơn về món quà của bạn trong bữa tiệc sinh nhật của tôi. – Thank you for your photoframe. Cảm ơn về chiếc khung ảnh của bạn. – Thanks, I really enjoyed the gift. Cảm ơn, tôi thực sự thích món quà. Những lời cảm ơn khi nhận sự giúp đỡ từ người khác -We really appreciate all of your hard word and effort. Chúng tôi thực sự trân trọng tất cả việc làm và sự ảnh hưởng của bạn. – I want to thank you for all the support you have given me during my time here. Tôi muốn cảm ơn về tất cả sự hỗ trợ bạn đã dành cho tôi suốt thời gian ở đây. – I appreciate all of your help/ support. Tôi trân trọng tất cả sự giúp đỡ/ sự hỗ trợ của bạn. – I greatly appreciate your kind words. Tôi thực sự trân trọng những điều tốt đẹp của bạn. – How kind are you to help me! Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi. – Thank you for talking trouble to help me. Cảm ơn về sự giúp đỡ khi tôi gặp khó khăn. – You did help me a lot. Thanks. Bạn đã giúp tôi rất nhiều. Cảm ơn. Những lời cảm ơn trong báo cáo thực tập -Thank you for your consideration. Cảm ơn về sự quan tâm của bạn. – I will have to thank you for the success today. Tôi phải cảm ơn bạn về sự thành công ngày hôm nay. – Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to make such progress in work. Cảm ơn, không có sự hỗ trợ của bạn tôi không thể có khả năng làm để phát triển trong công việc. – Many thanks for your e – mail. It helped me in work. Cảm ơn nhiều về thư điện của bạn. Nó đã giúp tôi trong công việc. Những lời cảm ơn dành cho người yêu thương -Thank you for treating me so kind. Cảm ơn về sự đối xử rất tốt với tôi. – We would like to express our gratitude. Bày tỏ sự biết ơn. Những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh cần thiết khi giao tiếp. Mỗi khi nhận được sự giúp đỡ khi khó khăn, hoạn nạn đừng quên sử dụng lời cảm ơn chân thành nhé. Tiếng Anh - Tên các loại rau trong Tiếng Anh Tên các loài hoa bằng Tiếng Anh thường gặp Các từ vựng Tiếng Anh về trái cây thông dụng To them I offer my sincere thanks, and I look forward to welcoming them on board soon.”.Xin chân thành cám ơn quý khách đã trao cho Opus cơ hội tạo nên đêm tiệc cùng những ký ức tuyệt vời nhất cho quý khách thân also sincerely thank you for allowing us to create a romantic night with the best memories for dear customers. hợp tác nhiệt tình của Quý Doanh Nghiệp. the enthusiastic cooperation of your trading. những người đã công nhận và ủng hộ tôi trong vai trò là biểu tượng của quốc gia”, Nhật hoàng Akihito nói. and supported me in my role as the symbol of the state,” Akihito xin chân thành cám ơn tất cả những ai đã gởi tin nhắn nâng đỡ tôi và những người ở chung quanh tôi.”.I want to sincerely thank everyone who has given me messages of support and those around me.”.With the right choice for a safe and memorable stay. We sincerely thank the trust of customers during the last time!Chúng tôi xin chân thành cám ơn các đơn vị triển lãm đã tài trợ quà tặng cho các chương trình, nhằm đem đến một kỳ triển lãm thật thành công và thú would like to express our sincere thanks to the exhibitors who have donated gifts for the show, to bring about a successful and exciting exhibition. các phòng ban và các điện lực trực thuộc Công ty Điện lực Bình Dương đã dành thời gian tham dự khóa đào tạo và hướng Company sincerely thanks for the cooperation of the Board of Directors, Departments and Power Companies directly under the Binh Duong Power Company spent time to attend training chân thành cám ơn sự tham gia của tất cả các quý vị đại biểu trong buối sáng hôm ờ, xin chân thànhcám ơn, nhớ send chân thành cám ơn Quý khách đã quan tâm đến dự án Bien Hoa New you for your interest in Bien Hoa New City mặt các bạn ở thiền viện, xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý behalf of friends at the Centre, I sincerely thank you for your là những bài học màtôi học được từ nơi các bạn, tôi xin chân thànhcám ơn các those of you I have learned from, I thank you chân thành cám ơn tất cả Quý phụ huynh đã đến tham dự buổi Cà phê Sáng vào thứ want to thank the parents who attended the Principal Coffee Morning on xin chânthành cám ơn bạn đã dành thời giờ trả lời cho câu hỏi của tôi trân trọng những tình cảm của các bạn và xin chânthành cám ơn. Tiếng Anh được mệnh danh là ngôn ngữ lịch thiệp nhất thế giới. Có thể thấy rằng chỉ riêng lời cảm ơn trong tiếng Anh đã có rất nhiều cách để diễn đạt, tùy vào những tình huống, đối tượng khác nhau. Sau đây, TOPICA Native xin gửi bạn những mẫu câu cảm ơn trong tiếng Anh được sử dụng phù hợp nhất với từng tình huống cảm ơn trong cuộc sống. Bạn đang xem chân thành cảm ơn tiếng anh là gì”>Chân thành cảm ơn tiếng anh là gì Download Now Ebook giao tiếp cho người mới bắt đầu Các cách nói cảm ơn bằng tiếng Anh phổ biến, đơn giản nhất mà bạn có thể tham khảo là Thanks! Cảm ơn!Thanks a lot! – Cảm ơn nhiều!Many thanks! – Cảm ơn nhiều!Thanks to you! – Cảm ơn bạn!Thank you very much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!Thank you so much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!Thank you anyway – Dù sao cũng cảm ơn anhI really appreciate it! – Tôi thực sự cảm kích về điều đó!Thanks a million for… ! – Triệu lần cảm ơn cho…!Sincerely thanks! – Thành thực cám ơnThank you in advance! – Cám ơn anh trướcYou are so kind! – Bạn quá tốtThank you for treating me so kind! – Cám ơn vì anh đã đối xử quá tốt với em!Thank you for the lovely gift! – Cám ơn vì món quà dễ thương!Thank you for the time! – Cám ơn anh đã giành thời gian cho em!Thank you for your compliment! – Cám ơn lời khen của bạn!Thank you for coming! – Cám ơn vì đã đến!Thank you for this delicious meal! – Cám ơn em vì bữa cơm ngon miệng này! 2. Các cách nói cảm ơn trong tiếng Anh tình huống đời thường I owe you one Thanks! Cảm ơn!Thanks a lot! – Cảm ơn nhiều!Many thanks! – Cảm ơn nhiều!Thanks to you! – Cảm ơn bạn!Thank you very much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!Thank you so much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!Thank you anyway – Dù sao cũng cảm ơn anhI really appreciate it! – Tôi thực sự cảm kích về điều đó!Thanks a million for… ! – Triệu lần cảm ơn cho…!Sincerely thanks! – Thành thực cám ơnThank you in advance! – Cám ơn anh trướcYou are so kind! – Bạn quá tốtThank you for treating me so kind! – Cám ơn vì anh đã đối xử quá tốt với em!Thank you for the lovely gift! – Cám ơn vì món quà dễ thương!Thank you for the time! – Cám ơn anh đã giành thời gian cho em!Thank you for your compliment! – Cám ơn lời khen của bạn!Thank you for coming! – Cám ơn vì đã đến!Thank you for this delicious meal! – Cám ơn em vì bữa cơm ngon miệng này! Để bày tỏ sự cảm kích sau khi ai đó đã giúp đỡ bạn việc gì trong công việc, ngoài dùng từ “Thanks”, bạn nên nói thêm câu “I owe you one”. “I owe you one” tạm dịch là “Tôi nợ bạn một sự giúp đỡ” vì “one” ở đây chính là “a favour”. Khi sử dụng câu này, ý của người nói là muốn thể hiện họ nợ người kia một hành động đáp trả lại sự giúp đỡ vừa rồi. Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay nhất Thông thường, “I owe you one” thường đi kèm ngay sau từ “Thanks” để nhấn mạnh thiện ý và cảm kích. Lưu ý rằng “I owe you one” chỉ thích hợp để nói với những người thân quen trong tình huống gần gũi, thân mật. Vì ý nghĩa câu nói là bạn sẽ đáp trả, giúp đỡ lại họ trong tương lai, nên chỉ dùng khi cảm ơn những hành động nhỏ, ví dụ như đồng nghiệp mang tài liệu đến cho bạn, hỗ trợ bạn hoàn thành dự án nhanh,… Ví dụ Thank you a lot for giving me a drive, I owe you one! Cảm ơn anh nhiều vì đã cho tôi đi nhờ xe. Tôi nợ anh một lần giúp đỡThanks for supporting me to complete this project, I owe you one! Cảm ơn vì đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án. Tôi nợ anh một lần giúp đỡI really owe you one. Thanks for staying late. Next time you need help, I’ve got it. Tôi thực sự nợ cậu một lần giúp đỡ. Cảm ơn vì đã ở lại muộn. Lần sau nếu cần giúp đỡ, tôi luôn sẵn sàngĐể test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Xem thêm 4 Thành Viên Của 365 Đã Thay Đổi Thế Nào Sau 5 Năm? Tiểu Sử, Năm Sinh, Chiều Cao Will 365 I really appreciate it/that Thank you a lot for giving me a drive, I owe you one! Cảm ơn anh nhiều vì đã cho tôi đi nhờ xe. Tôi nợ anh một lần giúp đỡThanks for supporting me to complete this project, I owe you one! Cảm ơn vì đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án. Tôi nợ anh một lần giúp đỡI really owe you one. Thanks for staying late. Next time you need help, I’ve got it. Tôi thực sự nợ cậu một lần giúp đỡ. Cảm ơn vì đã ở lại muộn. Lần sau nếu cần giúp đỡ, tôi luôn sẵn sàng “I really appreciate it/that” có nghĩa là “Tôi rất cảm kích điều đó”. Từ “Thank you” chỉ là câu nói mang tính lịch sự, đơn giản, không biểu hiện nhiều cảm xúc. Hơn thế, “I really appreciate it/that” có nghĩa là bạn thừa nhận, công nhận giá trị của hành động mà ai đó đã làm cho bạn, thể hiện sự biết ơn, cảm kích lớn. Thông thường, bạn nên kết hợp “Thank you” và “I really appreciate it/that” để nhấn mạnh lời cảm ơn. Ví dụ Thank you so much for the birthday gift, I really appreciate it. Cảm ơn rất nhiều vì món quà sinh nhật, tôi rất cảm kích điều đóThank you for your advice, I really appreciate it. Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, tôi rất cảm kích nó Thanks a bunch Thank you so much for the birthday gift, I really appreciate it. Cảm ơn rất nhiều vì món quà sinh nhật, tôi rất cảm kích điều đóThank you for your advice, I really appreciate it. Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, tôi rất cảm kích nó “Thanks a bunch” là cách nói cảm ơn dùng trong những trường hợp thân mật như bạn bè, người quen,… với hàm ý mỉa mai, trêu chọc khi việc làm của người đó khiến bạn không hài lòng. Lời cảm ơn ở đây có ý trách móc, hờn giận và sẽ thể hiện qua giọng điệu của câu nói. Bạn cũng có thể dùng “Thanks a lot” và “Thanks very much” trong trường hợp này. Ví dụ You told John that I like him? Thanks a bunch! Cậu kể với John rằng tôi thích cậu ấy à? Cảm ơn nhiều nhé!You spoiled my evening. Thanks a bunch! Cậu đã phá hỏng buổi tối của tôi. Cảm ơn nhiều!Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. You’re the best/You’re awesome/You’re the greatest. Thank you so much You told John that I like him? Thanks a bunch! Cậu kể với John rằng tôi thích cậu ấy à? Cảm ơn nhiều nhé!You spoiled my evening. Thanks a bunch! Cậu đã phá hỏng buổi tối của tôi. Cảm ơn nhiều! Đây là mẫu câu vừa thể hiện sự cảm ơn, vừa để khen ngợi người vừa giúp đỡ mình việc nào đó. “You’re the best/You’re awesome/You’re the greatest” Bạn là tuyệt nhất là câu nên nói khi bạn cảm thấy biết ơn ai đó, và tất nhiên không cần có nghĩa nghiêm túc rằng họ thật sự là tuyệt nhất theo nghĩa đen của câu. Bạn nên nói kèm “Thank you so much” để tăng tính biểu cảm, đặc biệt nhấn mạnh vào chữ “so”. Cách cảm ơn này bạn nên dùng với đồng nghiệp, bạn bè. Ví dụ You’re the best. Thank you so much. I wouldn’t have finished this on time without you. Cậu là tốt nhất. Cảm ơn cậu rất nhiều. Tôi không thế hoàn thành công việc này đúng hạn nếu không có cậu.What would I do without you? You’re awesome. Thank you so much. Làm sao tôi có thể làm nếu không có cậu. Cậu thật tuyệt. Cảm ơn cậu rất nhiều Thank you/Thanks so much/Thanks a lot/Thanks a ton/ Thanks! You’re the best. Thank you so much. I wouldn’t have finished this on time without you. Cậu là tốt nhất. Cảm ơn cậu rất nhiều. Tôi không thế hoàn thành công việc này đúng hạn nếu không có cậu.What would I do without you? You’re awesome. Thank you so much. Làm sao tôi có thể làm nếu không có cậu. Cậu thật tuyệt. Cảm ơn cậu rất nhiều Đây là những cách diễn đạt lời cảm ơn đơn giản nhất và có thể sử dụng trong hầu hết tất cả các ngữ cảnh, từ thân thiết tới xã giao. Nếu bạn không biết sử dụng cách cảm ơn nào, đây chính là cách dễ nhớ nhất và luôn đúng trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, cách cảm ơn này có phần hơi đơn điệu, nhàm chán, nên với những trường hợp cần biểu hiện sự biết ơn thì nên dùng cách diễn đạt sâu sắc hơn. Ví dụ Thanks a lot! I really need coffee right now! Cảm ơn nhiều. Đúng lúc tôi đang cần chút cà phê ngay lúc nàyThanks! You’re awesome for thinking of me. Cảm ơn nhé. Bạn thật tuyệt khi nghĩ đến tôi Thanks a lot! I really need coffee right now! Cảm ơn nhiều. Đúng lúc tôi đang cần chút cà phê ngay lúc nàyThanks! You’re awesome for thinking of me. Cảm ơn nhé. Bạn thật tuyệt khi nghĩ đến tôi Cảm ơn trong tiếng Anh tình huống giao tiếp Oh, you shouldn’t have Đây là cách diễn đạt cảm ơn khi có ai đó tặng quà cho bạn một cách bất ngờ. “Oh, you shouldn’t have” Ồ, bạn không cần phải làm vậy đâu là cách cảm ơn khá lịch sự, xã giao, có thể sử dụng để nói với đồng nghiệp, đối tác. Trong những trường hợp thân thiết như bạn bè, gia đình, thì không nên dùng mẫu câu cảm ơn này. Ví dụ A Here, I brought you something from Korea. Đây, xem tôi mang gì về từ Hàn Quốc về cho cậu này B You brought me a gift? Oh, you shouldn’t have! Cậu mua quà cho tôi à? Ôi không cần phải làm vậy đâu 3. Cách nói lời cảm ơn trong tiếng Anh – tình huống trang trọng Trong một số tình huống tại nơi làm việc hoặc trong cuộc sống cá nhân, bạn cần dùng đến cách nói cảm ơn trang trọng trong tiếng Anh. Ví dụ như trong một bài phát biểu tại hội nghị, một lời cảm ơn tại buổi tiệc trang trọng, một buổi thuyết trình tại sự kiện, hoặc trong những bức thư, email gửi cho đối tác, khách hàng, đây là lúc bạn nên dùng những cách nói cảm ơn sau. I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for… I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for… Tôi rất biết ơn…/ Tôi rất cảm ơn…/Cảm ơn rất nhiều vì…. Đây là cách cảm ơn khi bạn muốn bày tỏ sự cảm kích với những người bạn hoặc đồng nghiệp đã giúp đỡ mình việc gì đó. Mẫu câu này thường được sử dụng khi bạn nhắn tin hoặc viết bức thư cảm ơn. Ví dụ I’m so thankful to have a friend like you. Tôi rất biết ơn vì có người bạn như cậuI’m so grateful for your help. It was a challenging time but you made it easier. Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn. Đó là khoảng thời gian khó khăn nhưng bạn đã khiến nó dễ dàng hơn I truly appreciate…./Thank you ever so much for…/It’s so kind of you to… I’m so thankful to have a friend like you. Tôi rất biết ơn vì có người bạn như cậuI’m so grateful for your help. It was a challenging time but you made it easier. Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn. Đó là khoảng thời gian khó khăn nhưng bạn đã khiến nó dễ dàng hơn I truly appreciate…./Thank you ever so much for…/It’s so kind of you to… Tôi thực sự đánh giá cao…/Cảm ơn bạn rất nhiều…/Bạn thật tốt vì…. Mẫu câu cảm ơn này thường được sử dụng trong email gửi đến đồng nghiệp, có thể dùng trong trường hợp viết email gửi đến cả nhóm cảm ơn sau khi vừa hoàn thiện một chiến dịch, cảm ơn vì đã làm thêm giờ hoặc cảm ơn vì tất cả đã tự nguyện làm thêm ngày thứ 7,… Ví dụ I truly appreciate everyone’s efforts and commitments to our success. Thank you for taking time out of your personal time to meet our deadline. Tôi thực sự đánh giá cao những nỗ lực và tận tâm của mọi người đối với thành công của chúng ta. Cảm ơn bạn đã dành thời gian cá nhân để đáp ứng thời hạn công việc I cannot thank you enough for …/ I’m eternally grateful for …/ I want you to know how much I value/ Words cannot describe how grateful I am for… I truly appreciate everyone’s efforts and commitments to our success. Thank you for taking time out of your personal time to meet our deadline. Tôi thực sự đánh giá cao những nỗ lực và tận tâm của mọi người đối với thành công của chúng ta. Cảm ơn bạn đã dành thời gian cá nhân để đáp ứng thời hạn công việc I cannot thank you enough for …/ I’m eternally grateful for …/ I want you to know how much I value/ Words cannot describe how grateful I am for… Tôi không biết cảm ơn bạn thế nào mới đủ vì…/ Tôi thực sự biết ơn vì…/ Tôi muốn bạn biết tôi trân trọng đến thế nào… / Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tôi biết ơn đến nhường nào… Đây là cách diễn đạt sự biết ơn với những người đã giúp đỡ bạn vượt qua những tình huống thực sự khó khăn trong cuộc sống như mất việc, khủng hoảng tinh thần, người thân qua đời,… Những mẫu câu này phù hợp hơn khi sử dụng trong một bức thư cảm ơn. Ví dụ Words cannot describe how grateful I am for your help after my mom passed away. I was devastated and you helped me get through each day. Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tôi biết ơn sự giúp đỡ của bạn như thế nào sau khi mẹ tôi qua đời. Tôi thực sự suy sụp và bạn đã giúp tôi vượt qua từng ngày Words cannot describe how grateful I am for your help after my mom passed away. I was devastated and you helped me get through each day. Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tôi biết ơn sự giúp đỡ của bạn như thế nào sau khi mẹ tôi qua đời. Tôi thực sự suy sụp và bạn đã giúp tôi vượt qua từng ngày

chân thành cảm ơn tiếng anh là gì